Công Ty Luật Phước và Các Cộng Sự

TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI TRANH CHẤP TẠI TÒA

  1. Tranh chấp hợp đồng vay tài sản là gì?

Theo Điều 463 Bộ luật dân sự (“BLDS”), hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo đó, tranh chấp hợp đồng vay tài sản phát sinh khi có sự mâu thuẫn giữa các bên trong hợp đồng vay do không thực hiện đúng như thỏa thuận ban đầu như không trả nợ, không trả lãi cho bên cho vay hoặc bên cho vay thay đổi lãi và gốc so với thỏa thuận ban đầu. Khi có tranh chấp phát sinh, các bên giải quyết mẫu thuẫn bằng phương thức thương lượng, hòa giải nhưng không mang lại kết quả mong muốn, lúc này, bên cho vay và bên vay sẽ cân nhắc phương thức giải quyết tranh chấp bằng con đường Tòa án. Trong phạm vi bài viết hôm nay, Phuoc & Partners sẽ trình bày phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản tại Tòa án thì các bên cần lưu ý những điều gì?

  1. Những lưu ý khi tranh chấp hợp đồng vay tài sản tại Tòa án có thẩm quyền

Thứ nhất, về thời hiệu khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Theo quy định của tại Điều 429 BLDS 2015, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản là 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Thứ hai, thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Theo quy định Điều 26.3 và Điều 35.1.a, Điều 39.1 Bộ luật Tố tụng Dân sự (“BLTTDS”) 2015, thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú.

Thứ ba, lãi suất trong các hợp đồng vay tài sản

Các bên cần lưu ý về vấn đề lãi suất trong hợp đồng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Trong trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn tại thời điểm trả nợ theo Điều 468.1 BLDS.

  1. Mẫu hợp đồng vay tài sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN

No: … /2022

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022, tại … chúng tôi gồm có:

Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức

Địa chỉ trụ sở

Mã số doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật

Chức vụ

Điện thoại: …/Email: …

(Trường hợp bên cho vay tài sản hoặc bên vay tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên

Năm sinh

Chứng minh nhân dân số…, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:…

Thường trú

Điện thoại: …/Email: …

Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức

Địa chỉ trụ sở

Mã số doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật

Chức vụ

Điện thoại …/ Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay với các điều khoản như sau

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Tài sản vay: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng: …

Điều 2. Kỳ hạn

Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Lãi suất

Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …

Mức lãi suất là: … %/ …

(Thời điểm và mức lãi suất vay tài sản do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác).

Điều 4. Mục đích sử dụng tài sản vay

Tài sản vay được sử dụng cho mục đích …

Điều 5. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản vay

Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …

Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

Điều 6. Thời hạn, địa điểm và phương thức trả tài sản vay

Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …

Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.

Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:

Giao tài sản cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Cung cấp thông tin cần thiết cho bên B biết rõ về tình trạng, cũng như các khuyết tật của tài sản cho vay (nếu có), khi giao tài sản cho bên B.

Kiểm tra việc sử dụng tài sản vay của bên B và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

  1. Quyền, nghĩa vụ của bên B:

Trả tài sản vay cho bên A đầy đủ, đúng chủng loại, chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trả lãi suất vay tài sản cho bên A theo đúng thoả thuận trong hợp đồng này.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Cam đoan của các bên

  1. Bên A cam đoan:

– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;

– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này

  1. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 11. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

 

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Trên đây là các nội dung liên quan đối với các tranh chấp hợp đồng vay tài sản và những lưu ý khi tranh chấp tại tòa mà Phước và Các Cộng Sự chia sẻ đến bạn đọc. Nếu  quý khách hàng gặp bất kỳ khó khăn trong việc áp dụng pháp luật về doanh nghiệp, vui lòng liên hệ chúng tôi: Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật chuyên về pháp luật doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam bên cạnh các lĩnh vực hành nghề đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật Tư vấn pháp lý doanh nghiệp cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý Khách hàng.

Exit mobile version